[ad_1]
“1 Triệu Yên” là một khoản tiền khá lớn và luôn thu hút sự quan tâm của nhiều người, đặc biệt là những người thường xuyên giao dịch hoặc đi du lịch đến Nhật Bản. Tuy nhiên, với những ai chưa quen với đồng tiền này, việc quy đổi sang tiền Việt Nam có thể khá phức tạp và gây khó khăn. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tỷ giá hối đoái hiện nay để biết 1 triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và cách thức quy đổi tiền một cách đúng đắn nhất. Hãy cùng euf.edu.vn tìm hiểu để có thể chuẩn bị tốt nhất cho các kế hoạch tài chính của mình.
Yên Nhật là gì?
Đồng yên Nhật (tiếng Nhật: 日本円, phiên âm: Nihon en) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Đồng yên Nhật được phát hành bởi Ngân hàng Nhà nước Nhật Bản và được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế của đất nước này.
Mã của đồng yên Nhật là JPY, và được chia thành 100 sen. Trên giấy tờ tiền, đồng yên Nhật được ký hiệu bằng ký hiệu ¥. Tỷ giá đồng yên Nhật so với các đồng tiền khác thường được theo dõi rất chặt chẽ trong thị trường tài chính toàn cầu, do tầm quan trọng của Nhật Bản trong nền kinh tế thế giới và trong hoạt động thương mại quốc tế.
Các loại tiền tệ của Nhật Bản đang lưa hành hiện nay
Yên Nhật được đánh giá là loại đồng tiền ổn định, có giá trị cao và được sử dụng rộng rãi, phổ biến trên thế giới hiện nay, đồng yên có 2 dạng là tiền giấy và tiền xu.
Tiền xu
Đồng yên Nhật là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản và được phát hành với các mệnh giá tiền xu khác nhau, bao gồm 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên. Các đồng xu này được làm bằng các loại kim loại khác nhau, ví dụ như đồng 1 yên làm bằng nhôm, đồng 5 yên làm bằng đồng thau lớn và nặng hơn đồng 1 yên, đồng 10 yên làm bằng đồng đỏ, đồng 50 yên làm bằng đồng trắng không bị gỉ, đồng 100 yên được phát hành từ năm 2006 và làm bằng nguyên liệu đồng trắng, và đồng 500 yên làm từ Niken.
Mỗi loại đồng xu có mệnh giá khác nhau và được sử dụng phổ biến trong hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ tại Nhật Bản.
Tiền giấy
Tiền giấy của Nhật Bản được phát hành theo mệnh giá khác nhau bao gồm 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên và 10.000 yên. Trong đó, tờ tiền 1000 Yên là loại tiền phổ biến nhất và được in hình ông Noguchi Hideyo – một nhà khoa học nổi tiếng của Nhật Bản. Tờ 2000 Yên được in hình cổng lâu đài Shuri Shureimon nằm tại đảo Okinawa, tờ 5000 Yên in hình Higuchi Ichiyo – một nhà văn nghèo khó của Nhật Bản và tờ 10.000 Yên in hình nhà triết học nổi tiếng Fukuzawa Yukichi ở mặt trước, mặt sau là hình vẽ phía trong chùa Byoudouin.
Các tờ tiền giấy này được in hình vĩ nhân của Nhật Bản và mỗi mệnh giá tiền sẽ có hình ảnh vĩ nhân khác nhau. Tuy nhiên, tại Nhật Bản, người ta còn gọi đồng yên bằng những tên gọi khác như Sen và Man, nhưng thực tế Sen và Man không phải là tờ tiền mà chỉ là cách gọi tắt để quy đổi đồng yên với giá trị lớn. Ví dụ, 1 Sen tương đương với 1000 Yên Nhật và 1 Man tương đương với 10.000 Yên Nhật.
1 Triệu yên bằng bao nhiêu tiền Việt?
Tỷ giá ngoại tệ thể hiện mức giá trị được quy đổi tương đương với các mệnh giá của đồng tiền khác. Giá trị của ngoại tệ thế giới luôn có sự thay đổi và biến động theo từng thời điểm. Hiện tại, 1 Yên Nhật được quy đổi với mức giá là 174,93 Đồng Việt Nam.
Nếu quy đổi 1 triệu Yên sang tiền Việt Nam, ta có số tiền là 174.930.000 (Đồng) Một trăm bảy mươi tư triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng.
Ví dụ, khi giao dịch với mệnh giá 2 triệu Yên Nhật, giá trị tương đương với 349.860.000 Đồng Việt Nam. Tương tự, mệnh giá 5 triệu Yên sẽ quy đổi thành 874.650.000 Đồng và mệnh giá 10 triệu Yên sẽ tương đương với 1.749.300.000 Đồng.
Những tỷ giá quy đổi tiền Yên ra tiền Việt Nam khác
3 Triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
3 triệu Yên = 524.790.000 Đồng (năm trăm hai mươi tư triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng).
5 Triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
5 triệu Yên = 874.650.000 Đồng (Tỷ giá 1 Yên = 174,93 Đồng), Tám trăm bảy mươi bốn triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng.
30 Triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
30.000.000 Yên = 5.247.900.000 Đồng
32 Triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
32 triệu Yên = 5.597.760.000 Đồng (năm tỷ năm trăm chín mươi bảy triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng).
100 Triệu yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
100 Triệu Yên = 17.493.000.000 VNĐ (1 Yên = 174,93 VNĐ)
200 Triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
200 Triệu Yên = 34.986.042.200 Đồng (tính theo tỷ giá 1 Yên = 174,93 Đồng)
300 Triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
300 Triệu Yên = 52.479.063.000 Đồng (với tỷ giá 1 Yên = 174,93 Đồng)
1 Tỷ Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
1 Tỷ Yên = 174,930,000,000 Đồng (với giả định 1 Yên = 174,93 Đồng)
Cách quy đổi đồng Yên ra tiền Việt Nam bằng hình thức trực tuyến
Bạn có thể quy đổi đồng Yên Nhật sang tiền Việt Nam bằng hình thức trực tuyến thông qua các trang web chuyên cung cấp dịch vụ này, ví dụ như XE.com, TransferWise, hay Oanda. Bạn chỉ cần nhập số tiền Yên Nhật cần quy đổi và chọn mệnh giá tương ứng, sau đó trang web sẽ tính toán tỷ giá và cho ra kết quả quy đổi.
Ngoài ra, nhiều ngân hàng cũng cung cấp dịch vụ quy đổi ngoại tệ trực tuyến. Bạn có thể truy cập vào trang web của ngân hàng và đăng nhập vào tài khoản cá nhân để thực hiện giao dịch quy đổi ngoại tệ.
Bảng so sánh tỷ giá đồng Yên giữa các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2023
Bảng cập nhật tỷ giá Yên Nhật JPY ở các ngân hàng mới nhất hiện nay.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 174,60 | 175,30 | 182,71 | 183,25 |
ACB | 172,29 | 173,16 | 176,82 | 176,82 |
Agribank | 172,36 | 173,05 | 179,37 | |
Bảo Việt | 171,00 | 180,65 | ||
BIDV | 170,94 | 171,97 | 180,05 | |
CBBank | 172,15 | 173,02 | 177,22 | |
Đông Á | 170,00 | 173,40 | 177,40 | 176,90 |
Eximbank | 170,72 | 171,23 | 175,37 | |
GPBank | 173,31 | |||
HDBank | 171,22 | 172,10 | 176,03 | |
Hong Leong | 170,49 | 172,19 | 177,99 | |
HSBC | 170,71 | 171,93 | 178,24 | 178,24 |
Indovina | 171,43 | 173,36 | 177,02 | |
Kiên Long | 170,57 | 172,27 | 177,99 | |
Liên Việt | 170,65 | 171,45 | 182,23 | |
MSB | 172,84 | 170,88 | 178,49 | 178,95 |
MB | 169,99 | 171,99 | 180,08 | 180,58 |
Nam Á | 170,15 | 173,15 | 176,96 | |
NCB | 171,70 | 172,90 | 177,73 | 178,53 |
OCB | 170,23 | 171,73 | 176,38 | 175,88 |
OceanBank | 170,65 | 171,45 | 182,23 | |
PGBank | 173,33 | 176,92 | ||
PublicBank | 170,00 | 171,00 | 181,00 | 181,00 |
PVcomBank | 172,03 | 170,32 | 180,20 | 180,20 |
Sacombank | 172,92 | 173,42 | 178,47 | 177,97 |
Saigonbank | 171,87 | 172,74 | 178,22 | |
SCB | 171,30 | 172,40 | 182,60 | 181,60 |
SeABank | 170,03 | 171,93 | 179,53 | 179,03 |
SHB | 171,01 | 172,01 | 177,51 | |
Techcombank | 168,13 | 171,34 | 180,45 | |
TPB | 169,06 | 171,97 | 180,57 | |
UOB | 169,69 | 171,44 | 178,62 | |
VIB | 170,04 | 171,58 | 176,07 | |
VietABank | 169,80 | 171,50 | 174,77 | |
VietBank | 170,72 | 171,23 | 175,37 | |
VietCapitalBank | 170,32 | 172,03 | 181,70 | |
Vietcombank | 170,27 | 171,98 | 180,25 | |
VietinBank | 171,56 | 171,56 | 179,51 | |
VPBank | 170,70 | 171,70 | 178,46 | |
VRB | 170,94 | 171,97 | 180,05 |
Địa điểm đổi tiền Nhật Bản uy tín, chất lượng nhất hiện nay
Thành phố Hà Nội
Dưới đây là một số địa điểm đổi tiền Nhật Bản uy tín, chất lượng tại thành phố Hà Nội mà bạn có thể tham khảo:
- Ngân hàng Vietcombank
- Địa chỉ: Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Số điện thoại: (024) 3934 0888
- Ngân hàng ACB
- Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà TID, 04 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
- Số điện thoại: (024) 3776 2222
- Ngân hàng Eximbank
- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Trung Yên Plaza, Số 1 Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
- Số điện thoại: (024) 3728 8888
- SJC Hà Nội
- Địa chỉ: 28 Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Số điện thoại: (024) 3828 5599
- Vietinbank
- Địa chỉ: Tòa nhà Vietinbank, 19 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Số điện thoại: (024) 3936 9999
Lưu ý: trước khi quyết định đến địa điểm nào để đổi tiền, bạn nên tham khảo nhiều nguồn thông tin và đánh giá khách quan để có sự lựa chọn tốt nhất.
Thành phố Hồ Chí Minh
Ở Thành phố Hồ Chí Minh, có nhiều địa điểm đổi tiền Nhật Bản uy tín, chất lượng. Sau đây là một số địa chỉ có thể tham khảo:
- Công ty TNHH TM DV Địa Ốc Á Châu (ACBRANDS) – 24 Lê Thị Riêng, Bến Thành, Quận 1
- Công ty TNHH TM DV Minh Tâm – 36 Trần Đình Xu, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1
- Công ty TNHH TM DV Thành Thịnh – 2 Lương Hữu Khánh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1
- Công ty TNHH TM DV Việt Hưng – 13A Hàm Nghi, Phường Bến Thành, Quận 1
- Công ty TNHH TM DV Quốc Tế Trần Phú – 74-76-78 Trần Phú, Phường 4, Quận 5
Trước khi đến đổi tiền, bạn nên tìm hiểu kỹ thông tin về địa chỉ, thời gian làm việc và giá trị quy đổi tiền tệ để có thể lựa chọn được nơi đổi tiền uy tín, đảm bảo, chất lượng nhất.
Cách phân biệt đồng Yên Nhật thật – giả
Việc phân biệt đồng Yên Nhật thật và giả là vấn đề quan trọng đối với những ai có nhu cầu sử dụng ngoại tệ này. Dưới đây là một số cách phân biệt đồng Yên Nhật thật và giả:
- Kiểm tra chất lượng giấy: Giấy của đồng Yên Nhật thật được làm từ loại giấy chất lượng cao, mịn và có cảm giác mềm mại khi chạm tay. Giấy giả thường không có độ mịn và cảm giác thô khi chạm tay.
- Kiểm tra chữ ký: Chữ ký của người đứng đầu ngân hàng trung ương Nhật Bản thường được in trên giấy tiền Yên Nhật thật với độ tinh vi và rõ ràng. Trong khi đó, chữ ký trên giấy tiền giả thường không được in sắc nét và không giống với chữ ký trên giấy tiền thật.
- Kiểm tra hình ảnh: Hình ảnh trên giấy tiền Yên Nhật thật được in rõ ràng và sắc nét, trong khi đó hình ảnh trên giấy tiền giả thường không có độ phân giải cao và màu sắc không tươi sáng.
- Kiểm tra số lượng: Số lượng đồng Yên Nhật giả trên thị trường hiện nay khá phổ biến, do đó nếu bạn nhận được một lượng lớn đồng Yên Nhật từ một nguồn không rõ nguồn gốc, bạn nên kiểm tra kỹ để tránh mua phải tiền giả.
Trên đây là một số cách phân biệt đồng Yên Nhật thật và giả. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tránh mua phải tiền giả, bạn nên mua đồng Yên Nhật từ các nguồn cung cấp uy tín và đáng tin cậy.
Một số lưu ý khi đi đổi tiền Yên Nhật Bản
Nếu bạn đang có nhu cầu đi đổi tiền Yên Nhật Bản, dưới đây là một số lưu ý mà bạn nên biết trước khi thực hiện giao dịch:
- Tìm hiểu tỷ giá hối đoái trước khi đổi tiền để tránh bị lừa đảo.
- Chọn địa điểm đổi tiền uy tín và được cấp phép hoạt động để tránh bị mất tiền.
- Nên đổi tiền tại các ngân hàng hoặc đơn vị có thương hiệu uy tín, đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Tránh đổi tiền ở các tiệm vàng, tiệm bạc, cửa hàng hoặc các địa điểm không được cấp phép.
- Lưu ý giữ lại biên lai khi đổi tiền và kiểm tra kỹ số tiền và tỷ giá trên biên lai.
- Nên kiểm tra kỹ các tờ tiền khi nhận lại để tránh bị đổi nhầm hoặc nhận tờ tiền giả.
- Nếu có thắc mắc hoặc vướng mắc, nên liên hệ với đơn vị đổi tiền để được giải đáp và hỗ trợ kịp thời.
Những lưu ý trên sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch đổi tiền Yên Nhật Bản một cách an toàn và hiệu quả.
Tổng kết lại, bài viết này Euf.edu.vn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tỷ giá quy đổi 1 triệu Yên sang tiền Việt hôm nay. Việc tìm hiểu tỷ giá và địa điểm đổi tiền uy tín sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc trong quá trình sử dụng tiền tệ. Nếu có nhu cầu đổi tiền Yên Nhật, hãy cân nhắc kỹ và tìm địa điểm đổi tiền uy tín để tránh những rủi ro không đáng có.
[ad_2]