[ad_1]
1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt? Đây là một câu hỏi chắc hẳn có khá nhiều bạn đặc biệt là những bạn đang sắp chuẩn bị đi du học, công tác hay du lịch đang thắc mắc và cần tìm câu giải đáp. Trong bài viết này euf.edu.vn sẽ giới thiệu kỹ hơn đến bạn về tiền Tệ của Trung Quốc cũng như là sẽ giúp bạn Quy đổi một Tệ bằng bao nhiêu VNĐ nhanh nhất.
Tìm hiểu về Nhân dân Tệ
Nhân dân Tệ là tiền gì?
Tên gọi chính thức của tiền tệ Trung Quốc (nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) là đồng Nhân dân Tệ. Đây là một trong số những đồng tiền dự trữ của thế giới.
- Nhân dân Tệ với quy ước quốc tế có tên gọi là RENMINBI (RMB)
- Tên giao dịch trên quốc tế: China Yuan (CNY)
- Tên chữ cái Latinh: Yuan
- Ký hiệu tiền tệ quốc tế: ¥
Nhân dân tệ được Ngân hàng Nhà nước Nhân dân Trung Quốc của Mao Trạch Đông phát hành chính thức vào năm 1948 (sau khi lực lượng cộng sản Trung Quốc đánh thắng phe Quốc Dân Đảng trong cuộc nội chiến).
- Đơn vị tiền của đồng tiền Nhân dân Tệ là:
- Yuan (Nguyên)
- Jiao (Giác)
- Fen (Phân)
Trong đó: 1 Nguyên = 10 Giác = 100 Phân; 1 Tệ tương đương bằng 10 Hào, 1 Hào tương đương bằng 10 Xu.
Các mệnh giá tiền Trung Quốc đang lưu thông
Những bạn có ý định hay mong muốn đi du lịch hoặc du học ở Trung Quốc thì nên tìm hiểu về các mệnh giá tiền ở đó để có thể dễ dàng trong việc phân biệt những mệnh giá tiền và từ đó chi tiêu dễ dàng hơn.
Hiện nay, Trung Quốc vẫn còn thông dụng 2 loại đồng nhân dân tệ là tiền xu và tiền giấy. Tùy vào mỗi loại tiền mà có mệnh giá khác nhau mà thấp nhất là 1 hào và cao nhất là 100 tệ
- Tiền giấy có các loại mệnh giá: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ
- Tiền xu có có các loại mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ tiền đồng xu.
Cũng như các tờ tiền Việt thông dụng khác. Tờ tiền của Trung Quốc cũng phác họa hoa văn và chân dung ngài thủ tướng Mao Trạch Đông ở một mặt, mặt còn lại thì phác họa một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Trung Quốc lúc bấy giờ.
>>>>> Xem Thêm: 1 Triệu Tệ Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam?
1 Nhân dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 1 tệ = vnd?
Theo tỷ giá hối đoái cập nhật ngày 9/5/2022, tỷ giá giá giữa đồng Nhân dân tệ và đồng Việt Nam là 3473, tức là một Tệ Trung Quốc sẽ có giá 3.473 VNĐ. Chúng ta cũng có thể quy đổi dễ dàng từ tiền Việt Nam sang tiền Nhân dân tệ và ngược lại qua công thức sau:
Nhân dân tệ (CNY)= Giá trị trị tiền Việt (VND)x 3473
Như vậy có thể dễ dàng quy đổi ra:
- 1 CNY (1 Tệ) = 3.473 VNĐ
- 10 CNY (10 Tệ) = 34.730 VNĐ
- 100 CNY (100 Tệ) = 347.300 VNĐ
- 1.000 CNY (1000 Tệ)= 3.473.000 VNĐ
- 10.000 CNY (1 vạn Tệ) = 34.730.000 VNĐ
- 1.000.000 CNY (1 triệu Tệ) = 3.473.000.000 VNĐ
Từ đó bạn có thể dễ dàng tính ra các mệnh giá tiền nhanh chóng mà không cần phải tính toán hay suy nghĩ lâu.
Tỷ giá Nhân dân tệ
Tại sao phải theo dõi tỷ giá Nhân dân Tệ
Việc theo dõi tỷ giá Nhân dân Tệ có ý nghĩa vô cùng quan trọng vì tỷ giá giữa đồng tiền này và Việt Nam Đồng thường xuyên thay đổi tùy vào tình hình kinh tế hoặc các vấn đề liên quan khác.
Với những đối tác kinh doanh lớn, việc nhập một lô hàng với số lượng hàng hóa lớn trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu giá đồng Nhân Dân Tệ tăng cao sẽ tác động rất lớn tới giá trị hàng hóa đầu vào.
Đối với các thương buôn xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc. Nếu giá đồng Nhân Dân Tệ tăng lên cao, sẽ tác động tích cực tới giá trị xuất khẩu của cả một lô hàng.
Nó còn giúp chúng ta kiểm soát đồng thời chủ động hơn khi sắp chuẩn bị đi du học, công tác hay du lịch.
Như vậy, ta phải luôn luôn cập nhật và theo dõi tỷ giá vì nó sẽ thay đổi liên tục hàng ngày.
Bảng so sánh tỷ giá Nhân dân Tệ giữa những ngân hàng trên toàn quốc
Dưới đây HDBANK CARRER đã lập nên một bảng so sánh tỷ giá đồng Nhân dân Tệ ở một số ngân hàng trên toàn quốc mới nhất tháng 5/2022. Các bạn cùng theo dõi để nắm rõ tỷ giá mua, bán của các ngân hàng nhé.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
BIDV | 3.419 | 3.531 | ||
Vietcombank | 3.404 | 3.439 | 3.550 | |
VietinBank | 3.435 | 3.545 | ||
MSB | 3.406 | 3.600 | ||
MB Bank | 3.428 | 3.568 | 3.568 | |
Sacombank | 3.404 | 3.576 | ||
TP Bank | 3.579 | |||
SHB | 3.445 | 3.510 | ||
Eximbank | 3.423 | 3.531 |
Với bảng so sánh tỷ giá Nhân dân Tệ mới nhất hôm nay ở các ngân hàng sẽ giúp bạn nắm bắt được tin tức ngân hàng nào có tỷ giá mua vào cao và bán ra thấp. Để từ đó bạn có thể đưa ra quyết định cho mình để mua hoặc bán Nhân dân Tệ ở ngân hàng nào là hợp lý.
Địa điểm đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt uy tín?
Khu vực Hà Nội
Quy đổi tại hệ thống các ngân hàng như Vietcombank, Vietinbank, Techcombank, BIDV, Agirbank… hoặc ngân hàng Trung Quốc có trụ sở tại Việt Nam.
Một số tiệm vàng trên địa bàn như Tiệm vàng Quốc Trinh, Công ty vàng bạc Thịnh Quang…
Quầy đổi tiền ở sân bay quốc tế (sân bay Nội Bài).
Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Quy đổi tại hệ thống các ngân hàng như Vietcombank, Vietinbank, Techcombank, BIDV, Agirbank… hoặc ngân hàng Trung Quốc có trụ sở tại Việt Nam.
Một số tiệm vàng trên địa bàn như Tiệm vàng Hà Tâm, tiệm vàng Kim Mai…
Quầy đổi tiền ở sân bay quốc tế (sân bay Tân Sơn Nhất).
Một số khu vực ở biên giới và tỉnh thành khác
Quy đổi tại các chi nhánh của ngân hàng có hỗ trợ đổi tiền Nhân dân Tệ.
Nếu gần biên giới thì có thể đổi trên các địa điểm giao dịch ở cửa khẩu.
Hướng dẫn phân biệt tiền Nhân dân Tệ Trung Quốc THẬT với GIẢ
- Lúc đổi tiền Nhân dân Tệ bạn nên yêu cầu người bán đưa bạn tiền mới bởi vì nếu bạn lấy tiền cũ thì khó có thể phân biệt được đó là tiền thật hay giả. Sau khi nhận được tờ tiền mới từ người bán bạn hãy đặt nó ra ánh sáng và nhìn nó thật kỹ, nếu đường nét thanh mảnh và rõ ràng thì đó là tiền thật.
- Tiền thật bị dính nước thì hình ảnh trên tiền thật sẽ rõ ràng và sắc nét còn tiền giả thì sẽ mờ nhạt và không rõ ràng.
- Khi bạn sờ tay vào hình in cổ áo chủ tịch Mao Trạch Đông nếu đường viền này nhám là hình thật, còn tiền giả thì sẽ trơn không có độ ráp nhám. Bạn có thể dùng mẹo này áp dụng với tiền Nhân dân tệ có mệnh giá lớn là giả hay thật.
- Tiền Nhân dân Tệ giả thường in với chất liệu kém chất lượng nên nó sẽ dễ bị giãn và bong mực in. Còn ngược lại ở tờ tiền Nhân dân Tệ thật dù mỏng nhưng sờ vào cảm giác sẽ chắc chắn hơn, nét mực in cũng bền màu và khó phai hơn là tiền giả.
Một số lưu ý khi sử dụng Nhân dân Tệ Trung Quốc
- Khi chuẩn bị du lịch sang Trung Quốc thì bạn nên đổi tiền Việt sang Nhân dân tệ ở Việt Nam trước khi đi vì khi sang Trung Quốc thủ tục đổi tiền sẽ khó khăn cũng như tỷ giá sẽ cao hơn so với ở Việt Nam.
- Mỗi người chỉ được phép mang tối đa 5000 USD tiền mặt từ Việt Nam sang Trung Quốc. Nếu muốn mang hơn số tiền trên thì bắt buộc phải khai báo với hải quan.
- Bạn cũng nên chuẩn bị sẵn một bản phô tô passport để khi chi phí du lịch vượt ngoài dự trù thì bạn có thể đổi tiền ở các ngân hàng Trung Quốc.
- Một số khu du lịch ở khu vực miền Bắc và Tây Trung Quốc thì họ không nhận tiền xu vì vậy bạn phải thanh toán bằng thẻ ATM quốc tế hoặc tiền mặt.
- Ngược lại, nếu bạn đi taxi ở Trung Quốc thì tốt nhất bạn nên thanh toán bằng tiền xu bởi vì nếu bạn trả bằng tiền mặt quá lớn, tài xế taxi có thể sẽ không có đủ tiền để thối lại.
Bài viết trên đây euf.edu.vn đã giới thiệu đến các bạn cách quy đổi 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt. Những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên có thể giúp ích các bạn rất nhiều trong các chuyến đi sang nước Trung Quốc và góp phần làm cho giao thương bán buôn được thuận lợi, dễ dàng hơn. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với Blog Tài Chính EUF để được giải đáp chi tiết nhất.
[ad_2]